Tìm Hiểu Ngay Cách Đọc Thông Số Lốp Hiệu Quả

Khi sở hữu một chiếc xe hơi, bạn cũng cần phải lưu ý tới rất nhiều vấn đề khác nhau. Một trong số đó là việc sử dụng lốp xe bởi lẽ ảnh hưởng tới sự an toàn của xe trong quá trình vận hành. Tuy vậy, không quá nhiều người quan tâm về vấn đề này. Một số khác lại không biết cách đọc thông số lốp hiệu quả để chọn đúng lốp mình cần. Tìm hiểu ngay bài viết dưới đây của ohay.vn  biết cách đọc một thông số lốp đúng cách cũng như ý nghĩa của những thông số đó nhé!

1. Cấu Tạo Cơ Bản Của Một Lốp Xe Gồm Những Gì? – Đọc Thông Số Lốp

Thực tế, lốp xe không chỉ là một khối cao su bơm hơi. Bên trong mỗi chiếc lốp là sự ẩn giấu của những khoa học công nghệ tiên tiến. Trải qua nhiều lần cải tiến và kiểm định hết sức khắt khe, một chiếc lốp xe mới có thể tới tay người tiêu dùng.

Với mỗi loại xe khác nhau sẽ có một loại lốp riêng dành cho nó. Vì vậy, cần tìm hiểu kỹ lưỡng loại xe bạn đang sử dụng cũng như cách đọc thông số lốp một cách chuẩn xác để có thể lựa chọn đúng loại lốp cần dùng.

Các thông số trên lốp xe

Thông thường, mỗi chiếc lốp xe bao gồm cac bộ phận chính sau:

2. Vị Trí In Thông Số Lốp Xe – Cách Đọc Thông Số Lốp

Các thông số kỹ thuật của lốp xe được in rõ ràng trên thành lốp như: Hãng sản xuất, thông số kích thước lốp xe, các thông số về tốc độ, tải nặng của lốp, hạn sử dụng (tính theo tuần trong năm). Điều đầu tiên trong cách đọc thông số lốp đúng cách chính là tìm vị trí in thông số này.

3. Ý Nghĩa Của Các Chữ Cái “P”, “LT” và “T” – Cách Đọc Thông Số Lốp

Với hầu hết loại xe, bạn sẽ thấy chữ cái “P” ở đầu dãy.  Chữ “P” này là viết tắt của “P-metric”, loại lốp dành cho xe du lịch.  Điều này có nghĩa là lốp được thiết kế chủ yếu cho xe chở khách, bao gồm xe du lịch, minivan, SUV và các xe bán tải khác.

Chữ “LT” có nghĩa là lốp dành cho “xe tải nhẹ” . Lốp xe tải nhẹ được thiết kế cho các xe chở hàng nặng hoặc xe kéo. Cũng theo đó, “T” có nghĩa “tạm thời” và dành cho các lốp dự phòng. Nếu bạn thấy “ST”, nghĩa là “xe moóc chuyên dụng.”

4. Cấu Trúc Của Lốp Xe – Cách Đọc Thông Số Lốp Xe

Lốp Radial là loại lốp thông dụng nhất tại Việt Nam hiện nay. Vi vậy, “R” thường được thấy trên thông tin kích thước lốp. Cấu trúc lốp Radial gồm các sợi mành chạy song song nhau và hướng vào tâm, từ mép này đến mép kia, vuông góc với trục xoay.

5. Đường Kính Của Mâm Xe

Đường kính của mâm xe được đo bằng đơn vị inch (1 inch = 25,4 mm). Ví dụ lốp P225/45R 17 91V sẽ được gắn vào mâm với đường kính 17 inch. Một số đường kính mâm thường gặp là 8, 10, 12, 13, 14, 15, 17, 18, 19, 20, 22, 23, 24, 26 và 28 (đơn vị đều là inch). Đây đều là những loại mâm phổ biến cho sedan, SUV, minivan, van và xe tải nhẹ.

6. Độ Rộng Của Bề Mặt Lốp

Đô rộng của bề mặt lốp cho biết những chi tiết quan trọng

 

Con số ngay sau chữ cái P/ LT/ T/ ST chính là độ rộng của bề mặt lốp tính bằng millimet. Giả sử lốp xe P225/45R 17 91V thì độ rộng sẽ là 225mm.

7. Tỉ Số Tốc Độ

Đây là tỉ số cho biết lượng hàng có thể tải của xe và tốc độ tối đa có thể chạy. Cụ thể như sau:

P: 150 km/h (như ví dụ trong ảnh)

Q: 160 km/h

S: 180 km/h

T: 190 km/h

U: 200 km/h

H: 210 km/h

V: 240 km/h

Z: trên 240 km/h

Ví dụ với lốp xe có thông số P225/45R 17 91V vì tốc độ tối đa có thể chạy là V=240 km/h.

8. Tỷ Số Giữa Độ Cao Thành Lốp Xe Và Độ Rộng Bề Mặt Lốp Xe

Sau dấu gạch chéo, số tiếp theo thể hiện tỷ số giữa độ cao của thành lốp và độ rộng bề mặt lốp. Ví dụ trong lốp có kí hiệu : P225/70R16 91S thì tức là bề dày của lốp bằng 70% độ rộng bề mặt lốp. Tỉ số này được tính bằng cách lấy độ cao thành lốp chia độ rộng bề mặt lốp.

Các lốp có tỷ số thấp hơn, như dòng 60, thường có lợi thế đem lại cho xe khả năng xử lí tốt hơn các lốp có tỷ số cao hơn.

9. Tỷ Số Tải Trọng

Chỉ số cuối cùng là chỉ số tải trọng của lốp xe. Đây là chỉ số cho chúng ta biết khối lượng mà lốp xe có thể tải khi bơm căng. Chỉ số này được tính bằng pound. Nó ở trước chữ cái thể hiện tỉ số tốc độ của xe.

Ví dụ trong lốp xe có kí hiệu : P225/70R16 91S thì chỉ số tải trọng là 91. Con số này tương ứng với khối lượng tải cụ thể được liệt kê trong chỉ mục. Bắt đầu từ 1 kết thúc ở 150, thể hiện khả năng tải từ 99 đến 7385 lbs.

Cách đọc thông số lốp đúng cách

Hy vọng với những thông tin bài viết cung cấp, bạn đã biết được cách đọc thông số lốp một cách chính xác. Qua đó, có thể lựa chọn đúng loại lốp xe mà bản thân cần. Chúc bạn lái xe an toàn. Tìm hiểu thêm về xe cộ tại ohay.vn.

>>> Xem thêm: Chi Phí Bảo Dưỡng Ô Tô Gồm Những Khoản Nào?

5/5 - (1 bình chọn)
Exit mobile version