Là người mới, khi tham gia vào đầu tư tài chính forex thì việc đầu tiên cần tìm hiểu về lĩnh vực này là các thuật ngữ trong đầu tư forex. Và dưới đây ohay.vn đã tổng hợp cho bạn các thuật ngữ trong giao dịch forex phổ biến nhất. Hãy tìm hiểu xem nhé!
>>> Xem ngay
- Đầu Tư Chứng Khoán Cực Kì An Toàn Tại 5 Sàn Chứng Khoán Ở Hà Nội
- Top 5 Sàn Chứng Khoán Ở Tp HCM Uy Tín Và Chất Lượng Nhất
- 7 Kinh Nghiệm Đầu Tư Chứng Khoán Với 100 Triệu Của Người Thành Đạt
1. Long Hoặc Short (Buy Hoặc Sell) – Các Thuật Ngữ Trong Đầu Tư Forex
Trong ngôn ngữ tiếng Anh giao tiếp hàng ngày ai cũng hiểu Long nghĩa là Dài còn Short nghĩa là Ngắn. Tuy nhiên, trong giao dịch forex, Long còn có nghĩa là Buy, Short còn có nghĩa là Sell.
Chính vì là thuật ngữ trong ngành nên đôi khi bạn để ý, nhiều bạn không chơi forex nhưng lại tham gia dịch các bài viết thuộc lĩnh vực này. Nên thường hay dịch Long Position là “vị thế dài” hoặc “short position” là “vị thế ngắn”. Nhưng thực tế đây là “vị thế Mua” hoặc “vị thế Bán.”
2. Lệnh Chờ (Pending) – Thuật Ngữ Trong Đầu Tư Forex
Ngoài Buy và Sell ra, lệnh chờ hay Pending dùng để ám chỉ trader có thể đang đặt các lệnh Buy Limit hoặc Sell Limit. Họ đang chờ giá di chuyển đến đúng điểm entry họ mong muốn rồi mới vào lệnh.
3. Điểm Vào Lệnh (Entry) – Các Thuật Ngữ Trong Đầu Tư Forex
Vào lệnh hoặc điểm vào lệnh là thời điểm lệnh đánh lên hoặc đánh xuống được mở. Đây là điểm để bạn bắt đầu thực hiện 1 giao dịch cho cả 2 trường hợp BUY và SELL. Tìm được 1 điểm vào lệnh đẹp là điều cực kỳ quan trọng giúp giảm thiểu rủi ro cho lệnh của bạn rất nhiều. Và đây cũng chính là mấu chốt quyết định lợi nhuận của bạn thu về. Hay số tiền bạn mất khi giao dịch thua lỗ.
Có 2 lệnh chính là lệnh dừng hoặc lệnh dừng lỗ (Stop hoặc Protective Stop). Một lệnh dừng là lệnh được đặt để thoát ra khỏi giao dịch khi tỷ giá hối đoái biến động theo hướng bất lợi cho nhà kinh doanh. Lệnh này được đặt nhằm kiểm soát lỗ ở mức tối thiểu và có thể kiểm soát được.
4. Cặp Tiền Tệ Chính – Thuật Ngữ Về Đầu Tư Forex
Trong forex, sẽ giao dịch theo các cặp tiền tệ chứ không giao dịch từng đồng tiền riêng lẻ. Chính vì thế người ta hay dùng từ “cặp” thay vì “đồng”. Cặp tiền tệ chính là các cặp có chứa USD và rất phổ biến trong giới đầu tư như: EUR/USD, GBP/USD, USD/JPY, USD/CHF, AUD/USD…
5. Cặp Tiền Tệ Chéo – Các Thuật Ngữ Trong Đầu Tư Forex
Đây là các cặp tiền tệ không chứa đồng USD nhưng vẫn được rất nhiều nhà đầu tư giao dịch. Các cặp tiền tệ chéo phổ biến nhất bao gồm đồng Euro, Yên Nhật và đồng Bảng Anh như: EUR/GBP, EUR/JPY, GBP/JPY, EUR/AUD…
>>> Xem thêm Top 10 Khóa Học Marketing Online Cho Người Mới Bắt Đầu Hiệu Qủa
6. Cặp Tiền Tệ Ngoại Lai – Thuật Ngữ Đầu Tư Tài Chính Forex
Là sự kết hợp giữa một loại tiền tệ chính cùng 1 đồng tiền của một nền kinh tế mới nổi như Brazil, Mexico, Ấn Độ… Cặp tiền tệ ngoại lai thường ít khi được giao dịch trên thị trường ngoại hối vì tính thanh khoản thấp.
7. Lot – Các Thuật Ngữ Trong Đầu Tư Forex
Trong thị trường chứng khoán, các nhà kinh doanh mua và bán các cổ phiếu. Trong thị trường tương lai (thị trường giao sau) các nhà kinh doanh mua và bán các hợp đồng. Còn trong thị trường Forex, các nhà kinh doanh mua và bán các lot. Một lot là khối lượng giao dịch nhỏ nhất để các nhà kinh doanh có thể vào lệnh giao dịch.
Một lot chuẩn tương đương 100.000 đơn vị tiền tệ cơ bản/đơn vị tiền tệ trong tài khoản của bạn. Tức là nếu bạn muốn giao dịch EUR/USD, bạn sẽ cần $100.000. Ngoài lot chuẩn tương đương 100.000 đơn vị giao dịch, còn có lot mini (tương đương 10.000) và lot micro (tương đương 1.000 đơn vị).
8. Pip – Các Thuật Ngữ Trong Giao Dịch Forex
PIP là mức thay đổi giá nhỏ nhất trên thị trường Forex. Đây là từ viết tắt của cụm từ “điểm phần trăm” (percentage in point). Hầu hết các cặp tiền đều có 4 số thập phân và vì pip là đơn vị nhỏ nhất nên nó chính là số thập phân thứ tư, tương đương với 0.0001. Như vậy, 1 pip tương đương với 1/100 cent của Mỹ trong trường hợp USD đóng vai trò đồng tiền định giá. Ví dụ, giả sử tỷ giá tăng từ 1,1000 lên 1,1001. Chúng ta nói rằng tỷ giá đã tăng lên 1 pip, là mức tăng nhỏ nhất có thể.
9. Bid – Các Thuật Ngữ Trong Đầu Tư Forex
Có hai loại giá trong thị trường ngoại hối là Bid và Ask. Giá chúng ta bán cặp tiền tệ trên thị trường Ngoại hối, được gọi là Bid. Hay là giá mà các đơn vị thanh khoản như ngân hàng, quỹ, hay các sàn giao dịch dùng để mua một cặp tiền nào đó. Và đây cũng là giá bạn hay các trader khác buộc phải chấp nhận, khi muốn thực hiện 1 lệnh Sell. Đây là giá đứng trước trong báo giá. Ví dụ cặp GBPUSD được sàn báo giá 1.8812/1.8815. Thì giá Bid là 1.8812 hay khi bạn muốn bán cặp tiền này thì thị trường sẽ mua lại ở mức giá 1.8812.
10. Ask – Thuật Ngữ Tài Chính Forex
Là mức giá mà thị trường chào bán cho bạn, hay là giá bạn sẽ phải trả để mua căp tiền tệ khi muốn thực hiện 1 lệnh BUY được gọi là Ask. Giá này là giá đứng sau trong báo giá. Ví dụ cặp EURUSD được sàn báo giá là 1.2812/15 thì giá Ask là 1.2815 hay khi bạn muốn thực hiện 1 lệnh BUY bạn sẽ phải chấp nhận giá 1.2815 để lệnh được khớp.
11. Spread – Các Thuật Ngữ Trong Đầu Tư Forex
Giá mà chúng ta nhìn thấy trên bảng giá luôn luôn là giá Bid. Sau đó họ sẽ chỉ ra làm thế nào để check giá Ask trong nền tảng giao dịch. Giá Ask luôn cao hơn giá Bid một vài pip. Sự khác biệt giữa hai loại giá này được gọi là chênh lệch giá mua giá bán spread. Spread là một mức phí mà chúng tôi trả cho các nhà môi giới cho mỗi giao dịch. Bạn có thể gặp logic tương tự trong trao đổi với ngân hàng: tỷ giá luôn có sự khác biệt đối với người mua và người bán.
- CT: SPREAD = ASK – BID
Ví dụ, giá Bid/Ask của cặp EUR/USD là 1.1250/1.1251. Bạn sẽ mua cặp tiền tệ cao hơn tại mức giá Ask 1.1251 và bán nó tại mức giá Bid thấp hơn tại 1.1250. Đây là đại điện cho chênh lệch giá của 1 pip. Cặp tiền tệ càng phổ biến thì chênh lệch giá spread càng nhỏ.
12. Đòn Bẩy (Leverage) – Thuật Ngữ Đầu Tư Forex
Đòn bẩy là khả năng kiểm soát một lượng vốn kinh doanh lớn bởi một lượng vốn đầu tư ban đầu tương đối nhỏ. Hiểu cách khác, đòn bẩy là tiền sàn cho bạn vay để thực hiện lệnh giao dịch, theo các mức “bẩy” khác nhau như 100:1 hay 1000:1.
Ví dụ để Buy hoặc Sell 1 lot, bạn sẽ cần 100.000$ mới có thể giao dịch. nNhưng trong tài khoản của bạn chỉ có 1.000$ và bạn sử dụng đòn bẩy 1000:1. Như vậy sàn có thể cho bạn mượn tối đa là 10.000×1.000= 1.000.000 đơn vị tức là tương đương với 10 lot. Tất nhiên, không ai có thể liều lĩnh đánh như vậy cả, cần phải quản lý vốn cho thật tốt nếu không rất dễ bị cháy tài khoản.
13. Pump Và Dump – Các Thuật Ngữ Trong Đầu Tư Forex
Đây là các thuật ngữ chỉ xu hướng giá đi trong thị trường giao dịch forex. Khi nói giá DUMP hay Bear Market nghĩa là thị trường GIẢM. Ngược lại PUMP hay Bull Market nghĩa là thị trường TĂNG
14. Phí Commision – Các Thuật Ngữ Đầu Tư Forex
Đây là phí hoa hồng được sàn thu trên mỗi Lot giao dịch, các dạng tài khoản ECN sẽ hay có phí này. Phí com ở các sàn thường dao động từ 7$-10$, ngoại trừ Exness có phí com là 20$.
15. Tài Khoản Demo – Các Thuật Ngữ Trong Đầu Tư Forex
Là tài khoản sàn cung cấp để cho trader mới vào nghề tập luyện chơi thử, nhằm làm quen với thị trường. Cấu trúc của tài khoản demo giống hệt như tài khoản thật. Chỉ khác một điều là bạn không thể rút được tiền.
16. Ngân Hàng Trung Ương – Thuật Ngữ Phổ Biến Trong Đầu Tư Forex
Là nơi duy nhất có quyền quyết định nâng hạ lãi suất tiền tệ. Mỗi quốc gia đều có các ngân hàng trung ương khác nhau. Và việc nâng giảm lãi suất sẽ do các ngân hàng đảm nhiệm để chống lạm phát. Hoặc giúp cho cán cân kinh tế được ổn định. Chính từ động thái này sẽ gây ảnh hưởng rất lớn tới giá trị của đồng tiền đó. Những người kinh doanh Forex theo dõi rất cẩn thận các mức lãi suất này vì chúng có tác động rất lớn đến tỷ suất hối đoái. Sau đây là một số ngân hàng trung ương của một số nước và nhóm nước:
- Liên minh Châu Âu : European Central Bank (ECB)
- Vương quốc Anh : Bank of England (BoE)
- Mỹ : Federal Reserve (Fed)
- Nhật : Bank of Japan (BoJ)
- Thụy Sỹ : National Bank (SNB)
- Canada : Bank of Canada (BoC)
- Úc : Reserve Bank of Australia (RBA)
- New Zealand : Reserve Bank of New Zealand (RBNZ)
FED – ngân hàng trung ương Mỹ có thể xem là ngân hàng nổi tiếng nhất. Vì mỗi 1 quyết định của FED không chỉ ảnh hưởng tới USD mà còn tới rất nhiều các vấn đề khác. Nên vào những ngày FED thông báo lãi suất, thị trường thường cực kỳ biến động.
Như vậy bạn đã vừa tìm hiểu xong các thuật ngữ trong đầu tư forex. Hy vọng từ bài viết này, bạn sẽ có nhiều kiến thức về giao dịch forex này. Và còn nhiều những bài viết liên quan về tài chính forex trên ohay.vn đấy. Hãy tìm hiểu để đọc nhé!
>>> Xem ngay