Với những người bắt đầu học tiếng Trung thì việc nắm rõ bảng chữ cái tiếng Trung là điều kiện cần tối thiểu. Khi nắm rõ chúng, bạn mới có thể đọc và nói dựa theo pinyin. Tuy nhiên, tiếng Trung là được đánh giá là một trong những ngôn ngữ khó học nhất trên thế giới. Thấu hiểu được điều này, Ohay xin mách bạn những mẹo khi học bảng chữ cái tiếng Trung, giúp bạn nhớ nhanh, nhớ lâu hơn. Cùng tham khảo nhé!
Bảng chữ cái tiếng Trung là gì?
Bảng chữ cái tiếng Trung được biết đến là hệ thống âm được sử dụng tại Trung Quốc. Thuộc lòng bảng chữ cái này sẽ giúp bạn dễ dàng tiếp cận ngôn ngữ Trung Hoa một cách nhanh chóng. Bạn sẽ cảm thấy đỡ bị ngợp trước hệ thống chữ viết tượng hình của tiếng phổ thông Trung Quốc. Nếu bạn chưa biết thì tiếng Trung Quốc sẽ được chia làm hai loại là tiếng Trung giản thể, sử dụng phổ biến tại Trung Quốc Đại Lục. Loại còn lại là tiếng phồn thể, sử dụng rộng rãi tại Hồng Kông và Đài Loan.
Mẹo giúp học bảng chữ cái tiếng Trung nhanh chóng, nhớ lâu
Nếu bạn là một người mới bắt đầu học tiếng Trung thì việc nắm vững bảng chữ cái tiếng Trung là hết sức quan trọng. Dù bạn học tiếng giản thể hay phồn thể, bạn đều cần phải ghi nhớ bảng chữ cái này. Về cơ bản, chúng bao gồm 36 nguyên âm, 21 phụ âm và 4 thanh điệu, 1 khinh thanh nhẹ để tạo ra các pinyin.
- Nguyên âm (vận mẫu) bao gồm 6 nguyên âm đơn, 13 nguyên âm kép, 16 nguyên âm mũi và 1 nguyên âm cong lưỡi.
- Phụ âm (thanh mẫu) bao gồm 4 âm môi, 4 âm đầu lưỡi, 3 âm gốc lưỡi, 3 âm mặt lưỡi, 4 âm đầu lưỡi trước – sau và 3 phụ âm kép. Đây là thành phần chính, cơ bản nhất để tạo nên pinyin.
- Thanh điệu: Tác dụng chính của các dấu thanh này là giúp người đọc dễ dàng đọc đúng dấu, âm điệu của từng chữ Hán.
Khi mới bắt đầu bạn học bảng chữ cái bính âm, phiên âm (pinyin)
Bính âm, Ngữ âm là thuật ngữ chung cho hệ thống phiên âm tiếng Trung và các quy luật phát triển. Ngữ âm có cấu tạo âm tiết đơn giản, ranh giới âm tiết rõ ràng, thanh điệu là thành phần quan trọng bộc lộc cảm xúc của người nói. Cấu trúc âm tiết của tiếng Trung có tính quy luật mạnh. Mỗi âm tiết đều có cấu tạo từ ba phần chính.
Phụ âm (Thanh mẫu) trong tiếng Trung
Cũng giống như nguyên âm, Thanh mẫu tiếng Trung là phần cần phải nắm vững khi học bảng chữ.
Âm môi: b, p, m, f
Âm đầu lưỡi: d, t, n, l
Âm gốc lưỡi: g, k, h
Âm mặt lưỡi: j, q, x
Âm đầu lưỡi trước và sau: z, c, s, r
Phụ âm kép: zh, ch, sh
Nguyên âm (vận mẫu) trong tiếng Trung
Vận mẫu tiếng Trung là một trong 3 phần quan trọng của bảng chữ cái, vì thế bạn không được bỏ qua phần này.
Nguyên âm đơn: a, o, e , i, u, ü
Nguyên âm kéo: ai, ei, ao, ou, ia, ie, uo, üe, iao, iou, uai, uei
Nguyên âm mũi: an, en, in, ün, uan, üan, uen, ang, eng, ing, ong, iong, uang, ueng
Nguyên âm er cong lưỡi.
Dấu thanh (thanh điệu) trong tiếng Trung
Một phần quan trọng cuối cùng không thể thiếu trong bảng chữ cái chính là Thanh điệu tiếng Trung. Dưới đây là chi tiết cách đọc 4 thanh điệu.
Thanh điệu là dấu thanh trong hệ thống ngữ âm. Khác với tiếng Việt có 6 dấu thì trong Trung Quốc chỉ có duy nhất 4 dấu và 1 khuynh thanh, thanh nhẹ.
Hệ thống thanh điệu
Hệ thống dấu thanh | Kí hiệu | Cách đọc | Ví dụ |
Thanh 1 一声 | – | Đọc 2 nhịp, dài giọng ra, đọc giống như không có dấu gì trong tiếng Việt | ā |
Thanh 2 二声 | / | Đọc 2 nhịp, đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt | á |
Thanh 3 三声 | v | Đọc 2 nhịp, đọc giống dấu hỏi trong tiếng Việt | ǎ |
Thanh 4 四声 | \ | Đọc 1 nhịp, quát lên | à |
Thanh 5
(Hay còn gọi là thanh nhẹ, thanh không, khinh thanh) |
. | Đọc 1 nhịp, không quát, đọc ngắn bằng một nửa thanh 1 | a |
Quy tắc biến điệu dấu thanh
- Biến điệu yī và bù
Nếu yī và bù ghép với thanh 4 thì yī → yí và bù → bú.
Ví dụ: yī + gè → yí gè → 不大 / bú dà /: Không lớn
Khi sau đi với thanh 1, thanh 2 và thanh 3 thì đọc thành yì và bù.
Ví dụ: Yī tiān → yì tiān
- Biến điệu thanh ba
Khi hai thanh ba đi liền với nhau thì thanh ba đầu tiên đọc thành thanh 2.
Ví dụ: wǒ hǎo biến âm sẽ thành wó hǎo.
Khi ba thanh 3 đi liền nhau thì thanh 3 thứ hai đọc thành thanh 2 hoặc hai thanh 3 đầu đọc thành thanh 2.
Ví dụ: wǒ hěn hǎo → wǒ hén hǎo zhǎnlǎn guǎn → zhán lán guǎn.
Khi bốn thanh 3 đi liền với nhau thì thanh 3 thứ nhất và thứ ba đọc thành thanh 2.
Ví dụ: wǒ yě hěn hǎo → wó yě hén hǎo.
Cách viết bảng chữ cái trong tiếng Trung
Các nét viết cơ bản trong tiếng Trung bao gồm: Ngang, sổ, chấm, hất, phẩy, mác, gập, móc. Được viết tuân theo từng quy tắc nhất định, bạn cần phải ghi nhớ đề viết đúng.
Những lưu ý khi học bảng chữ cái tiếng Trung
Khác với những ngôn ngữ khác, tiếng Trung là chữ tượng hình. Do đó, chúng thường gây khó khăn cho người học khi phải nhớ rất nhiều nét chữ khác nhau. Tuy nhiên, với lợi thế là người Việt, chúng ta lại có thể dễ dàng hơn khi học nói tiếng Trung. Bởi có rất nhiều chữ trong tiếng Trung có cùng nghĩa và đồng âm với tiếng Việt.
Vì vậy, để học tốt Bảng chữ cái trong tiếng Trung, điều đầu tiên bạn cần làm là nắm rõ từng nguyên âm, phụ âm, thanh điệu. Và để làm được điều này, bạn cần có sự kiên trì, luyện tập thường xuyên. Chăm tập viết là một cách giúp bạn nhớ nhanh và nhớ lâu hơn. Ngoài ra, cần luyện đọc pinyin thường xuyên. Đừng sợ nói sai, bởi khi bạn sai, bạn sẽ nhớ chúng lâu hơn.
Giới thiệu Trung tâm ngoại ngữ – tin học Amanda – Địa chỉ dạy tiếng Trung uy tín tại Hải Phòng
Thực tế cho thấy, để thành thạo một ngoại ngữ, bên cạnh sự kiên trì và nỗ lực thì việc lựa chọn người dạy học cũng rất quan trọng. Những người dạy có nhiều kinh nghiệm, kỹ năng sư phạm tốt sẽ dễ dàng truyền tải kiến thức cho bạn hơn. Từ đó, nâng cao hiệu suất học tập.
Với sự phổ biến và nhu cầu gia tăng của việc học tiếng Trung, ngày càng nhiều trung tâm mở ra, cung cấp cho học viên vô vàng chọn lựa về các khóa học. Điều này dễ gây ra sự hoang mang, phân vân cho các học viên. Học viên sẽ không biết được đâu là địa chỉ đào tạo uy tín, tận tâm và có trách nhiệm. Nếu bạn cũng đang trong tình trạng này, hãy thử tham khảo ngay Trung tâm ngoại ngữ – tin học Amanda nhé. Đây là địa chỉ dạy tiếng Trung uy tín, được nhiều học viên và phụ huynh đánh giá cao.
Đến với Trung tâm ngoại ngữ – tin học Amanda, bạn sẽ được tư vấn cụ thể, minh bạch về lộ trình học từ bắt đầu cho đến chuyên sâu. Ngoài ra, Amanda còn nhận luyện thi HSK, HSKK cấp tốc dành cho những bạn muốn xin học bổng, xin việc, xuất khẩu lao động,… Ưu điểm lớn nhất của trung tâm chính là đội ngũ giáo viên tận tụy, nhiều kinh nghiệm, từng đào tạo cho hàng trăm học viên lấy được những chứng chỉ cao nhất trong tiếng Trung.
Những dịch vụ nổi bật khác tại Amanda
Bên cạnh đào tạo và luyện thi tiếng Trung, Amanda còn dạy những ngôn ngữ khác và đào tạo các khóa tin học văn phòng từ cơ bản đến nâng cao như:
- Đào tạo tiếng Hàn Quốc, Đức, Nhật, Anh,…
- Nhận làm hồ sơ du học và xuất khẩu lao động
- Đào tạo dạy học tin học văn phòng
- Dạy thiết kế đồ họa
- Đào tạo thiết kế Website, SEO,…
- Dạy sửa máy tính
- Đào tạo kế toán
Tại sao bạn nên chọn Trung tâm ngoại ngữ – tin học Amanda?
- Amada là một trong những địa chỉ đào tạo ngoại ngữ và tin học uy tín
- Với sự nỗ lực không ngừng, đơn vị đã khẳng định được vị thế của mình
- Amada được học viên đánh giá cao ở sự chuyên nghiệp, giáo trình bài bản, logic
- Tại Amada có đội ngũ giáo viên giỏi, tận tâm và tâm huyết với nghề
- Cơ sở vật chất khang trang, tạo cảm giác thoải mái cho học viên khi học
- Khóa học đa dạng, phù hợp với mọi lứa tuổi, đối tượng
- Chi phí khóa học phải chăng
- Kết thúc khóa học, học viên sẽ được cấp chứng chỉ
- Cam kết đầu ra cho học viên
Học bảng chữ cái tiếng Trung không khó nếu bạn biết cách học đúng đắn. Qua bài viết trên, Ohay hy vọng sẽ giúp bạn phần nào trong việc chinh phục ngôn ngữ Trung Quốc. Theo dõi trang để xem thêm những bài viết hay khác nhé.